CN5: Đường Bình Tiền 1, Đức Hòa Hạ, Long An. Liên hệ: 0708787636 - 0931451813 Email: giasumylinh@gmail.com
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 - Hoc24. HOC24. Hỏi đáp Đề thi Video bài giảng. Đăng nhập Đăng ký. Khối lớp. Lớp 12. Lớp 11. Lớp 10. Lớp 9.
Đề thi kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2019 - 20trăng tròn ngôi trường trung học phổ thông Bình Chánh . Giải chi tiết đề thi kì 1 môn Ngữ văn uống lớp 11 năm 2019 - 20đôi mươi trường trung học phổ thông Bình Chánh cùng với biện pháp giải nkhô hanh cùng chú ý quan trọng
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt! Xem thêm:
Bộ đề thi tuyển sinh lớp 9 lên 10 môn toán văn anh (có đáp án) Tuyển tập, sưu tầm những đề thi ba môn Toán + Văn + Anh lớp 9 lên 10 mới nhất, sát chương trình nhất. Hi vọng rằng, các bạn học sinh lớp 9 có thêm tài liệu để ôn luyện và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề thi cuối học … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải 10 đề kiểm tra cuối học kỳ … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề kiểm tra cuối học kỳ 2 … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề cuối kỳ 2 Ngữ Văn 10 … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc đề thi cuối học kỳ 2 Ngữ Văn 10 năm 2020 – 2021 sở GD&ĐT Quảng Nam kèm bảng … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án chi tiết đề học kỳ 2 Ngữ Văn 10 năm 2020 … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc đề học kỳ 2 Ngữ Văn 10 năm 2020 – 2021 trường Trưng Vương – Vĩnh Long; bạn đọc … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc PDF đề thi + bảng đáp án đề cuối kỳ 2 Ngữ Văn 10 năm 2020 – 2021 trường … Xem thêm giới thiệu đến bạn đọc đề thi học kì 2 Ngữ Văn 10 năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc, nhằm giúp … Xem thêm Nhằm mục đích đánh giá tổng kết nội dung chương trình Ngữ Văn 10, lấy điểm hệ số 3 để làm cơ sở cho việc … Xem thêm Nhằm kiểm tra đánh giá chất lượng học tập môn Ngữ Văn của học sinh lớp 10 trong học kì vừa qua, sở Giáo dục … Xem thêm Như vậy, sau 8 tuần học tập tập trung và căng thẳng, các em học sinh khối lớp 10 của trường THPT Nguyễn Chí Thanh … Xem thêm
Cùng tham khảo Bộ đề giữa HK2 môn Ngữ văn 10 mà HỌC247 đã tổng hợp dưới đây. Bộ sưu tập bao gồm các đề thi được biên soạn từ các trường khác nhau với các chương trình Ngữ văn 10 Kết nối tri thức, Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo, Ngữ văn 10 Cánh diều sẽ giúp các em được cọ xát và thử sức mình trước kì thi sắp đến. Việc tham khảo đề thi không những sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức mà còn giúp các em rèn luyện tư duy và kĩ năng giải đề.
– HIỂU VĂN BẢN điểm Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4 Lòng biết ơn là đẳng cấp cao nhất của văn minh. Một triết gia cổ đại đã từng nói như vậy. Nên trong cuộc đời mình, dù có bất đồng quan điểm, hoặc không còn yêu thương, hoặc họkhông cho mình nữa, hoặc mình không đủ năng lực nhận lấy cơ hội họ mang đến, thì cũng nên trắng đenmà dùng lý trí phân biệt, rằng họ đã từng cho mình. Dù là một xu hay một miếng bánh nhỏ, cũng phảibiết ơn. Luôn nghĩ về ngày xưa, để biết ơn người đã cho mình cơ hội. Nếu không có họ, thì mình hiệngiờ sẽ ra sao. Tự tưởng tượng và xóa bỏ những ý nghĩ không hay, nếu có. Văn minh đơn giản chỉ lànhư vậy. […] Cám ơn là câu cửa miệng, nhưng với người mình thì ngày càng hiếm hoi. Chữ cám ơn xuấtphát từ lòng biết ơn chân thành, là một tiêu chí để đánh giá con nhà có giáo dục tốt từ cha mẹ. Trích Lòng biết ơn, Tony buổi sáng, 17/10/2017 Câu 1 Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. 0,5 điểm Câu 2 Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn trích trên 0,5 điểm Câu 3 Theo em, vì sao Lòng biết ơn là đẳng cấp cao nhất của văn minh? 1,0 điểm Câu 4 Anh/ chị có đồng ý với quan điểm Chữ cám ơn xuất phát từ lòng biết ơn chân thành, là một tiêu chí để đánh giá con nhà có giáo dục tốt từ cha từ mẹ? Vì sao? 1,0 điểm LÀM VĂN điểm Phân tích đoạn thơ sau đây để thấy rõ tâm trạng dằn vặt, đau khổ của Thuý Kiều khi trao duyên cho Thuý Vân “Cậy em em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. Giữa đường đứt gánh tương tư, Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em. Kể từ khi gặp chàng Kim, Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề. Sự đâu sóng gió bất kỳ, Hiều tình khôn lẽ hai bề vẹn hai? Ngày xuân em hãy còn dài, Xót tình máu mủ, thay lời nước non.” Trích đoạn trích Trao duyên, SGK Ngữ văn, lớp 10, tập 2 ——— HẾT ——— Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. – HIỂU VĂN BẢN điểm giống đề ban A. B LÀM VĂN điểm Nhận xét về nhân vật Từ Hải, Hoài Thanh cho rằng “Từ Hải không phải là người một họ,một nhà, một xóm hay một làng mà đây là con người của đất trời, của bốn phương”. Qua việc cảm nhận nhân vật Từ Hải trong đoạn trích Chí khí anh hùng Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du, Sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập 2, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. —————HẾT————— Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN GỢI Ý VĂN 10 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 3,0 điểm Phương thức biểu đạt chính của văn bản là nghị luận. Nội dung chính của văn bản trên Lòng biết ơn là đẳng cấp cao nhất của sựvăn minh. Văn minh ở chỗ, chúng ta là con người nên cứ miễn nhận ơn là phải biết ơn, dù cho đó là những điều vô cùng nhỏ bé. Cảm ơn cũng là tiêu chí đánh giá bạn là người có giáo dục hay không. HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. Gợi ý Khi con người tôn trọng đạo lí hàm ơn thì phải biết ơn và trả ơnthì mới có thể trở thành một người tốt, có nhân cách tốt. Mỗi cá nhân có hành vi ứng xử tốt thì sẽ làm nên một cộng đồng, một xã hội văn minh. HS trình bày suy nghĩ của bản thân. HS có thể đồng ý hoặckhông đồng ý hoặc vừa đồng ý vừa không đồng ý, nhưng cần đưa ra lí lẽ thuyết phục. Dưới đây là gợi ý tham khảo Đồng ý Đúng là Chữ cám ơn xuấtphát từ lòng biết ơn chân thành, là một tiêu chí để đánh giá con nhà có giáo dục tốt từ cha biết ơn và biết cách bày tỏ lòng biết ơn thể hiện sự ứng xử văn minh, lịch ứng xử đó không chỉ là kết quả tự tu dưỡng mà còn dosự giáo dục, đặc biệt là từ gia đình. Cha mẹ giáo dục tốt sẽ giúp con cái hình thành nhân cách cao đẹp, ứng xử có văn hoá, biết bày tỏ lòng biết ơn với những người đã giúp đỡ mình. Không đồng ý Ý kiến trên không hoàn toàn đúng. Vì có một số trường hợp cha mẹ quan tâm nhưngcon vẫn hư hỏng. Cũng không hiếm những trường hợp những đứa trẻ bất hạnh, sớm phải tự lập, bươn chải hoặc sống trong gia đình khôngcó nền tảng giáo dục tốt nhưng vẫn là người có văn hóa, biết ứng xử văn minh, biết bày tỏ lòng biết ơn chân thành. Vừa đồng ý vừa không đồng ý kết hợp cả hai ý kiến trên. LÀM VĂN Phân tích đoạn thơ sau đây để thấy rõ tâm trạng dằn vặt, đau khổ của Thuý Kiều khi trao duyên cho Thuý Vân “Cậy em em có chịu lời, … Xót tình máu mủ, thay lời nước non.” Trích đoạn trích Trao duyên, SGK Ngữ văn, lớp 10, tập 2 Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải đảm bảo bố cục của một bài văn; viết văn có cảm xúc, diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, từ ngữ. Yêu cầu cụ thể Đảm bảo cấu trúc của một bài văn 0,5 điểm Điểm Trình bày đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề. + Thân bài Tổ chức nhiều đoạn văn và liên kết chặt chẽ với nhau làm sáng rõ vấn đề. + Kết bài Khái quát được vấn đề, thể hiện được cảm xúc cá nhân. Điểm Trình bày đủ các phần nhưng chưa rõ ý, rời rạc. Điểm 0 Thiếu mở bài hoặc kết bài. Thân bài chỉ có 1 đoạn. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5 điểm Điểm Xác định đúng vấn đề nghị luận Đoạn thơ khắc hoạ tâm trạng dằn vặt, đau khổ của Thuý Kiều khi trao duyên cho Thuý Vân. Điểm Xác định chưa rõ vấn đề, nêu chung chung. Điểm 0 Xác định sai vấn đề. Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp, các luận điểm triển khai theo trình tự hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ, sử dụng tốt các thao tác, kết hợp giữa lập luận và dẫn chứng. điểm Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề cần nghị luận. Phân tíchTâm trạng đau khổ, dằn vặt của Thuý Kiều khi trao duyên cho em được thể hiện qua Cách mở lời thận trọng, tinh tế “cậy”, “chịu”, “lạy”, “thưa” à từ ngữ chọn lọc, tinh tế à vị thế thay đổi từ chị – em trở thành vị thế của 1 người chịu ơn – 1 người ban ơn à Lời cầu khẩn, van nài thiết tha. Tâm sự đầy đau đớn về mối tình mặn nồng với Kim Trọng. à mối tình mặn nồng, đắm say. “Kể từ khi gặp chàng Kim Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.” à mối tình khắc cốt ghi tâm, đã từng thề nguyền, đính ước với nhau. “Giữa đường đứt gánh tương tư Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.” “Đứt gánh tương tư” hình ảnh tượng trưng ước lệ à mối tình giữa Kiều và chàng Kim đã đứt, đã tan vỡ dở dang. “Tơ thừa mặc em” phó thác mối tơ duyên này cho em. “Sự đâu sóng gió bất kì Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai.” à Bi kịch gia đình chính là nguyên nhân dẫn đến bi kịch tình yêu của Kiều. à Để giữ trọn chữ hiếu, Kiều đau đớn từ bỏ tình yêu với Kim Trọng. Đưa ra lí lẽ thuyết phục em chấp nhận lời trao duyên ngày xuân em hãy còn dài, tình máu mủ chị emà đưa Vân vào tình thế khó lòng từ chối, tâm trạng đau đớn, van nài em chấp nhận lời cầu khẩn của mình. Tổng kết Với nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, Nguyễn Du đã khắc hoạ nên tâm trạng dằn vặt của Kiều, một người phụ nữ trọn hiếu với cha mẹ, trọn tình với người yêu, khi đối diện với bi kịch cuộc đời, phải từ bỏ mối tình trong sáng, mặn nồng với Kim Trọng và đau đớn nhờ em nối tiếp tơ duyên của mình với Kim Trọng. Sáng tạo diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. điểm Chính tả, dùng từ, đặt câu đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. điểm Biểu điểm Điểm 8 – 10 Phân tích đoạn thơ thông qua lời nhận định một cách thuyết phục, sâu sắc. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có thể còn vài sai sót về dùng từ. Điểm 6 – 7 Cơ bản phân tích được đoạn thơ thông qua lời nhận định. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ, có thể còn vài sai sót về diễn đạt, dùng từ, chính tả. Điểm 4 – 5 Chưa làm rõ được vấn đề, viết sơ sài, mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả. Điểm 1 – 2 – 3 Chưa hiểu đề, sai lạc kiến thức, mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả. Điểm 0 Không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề. BAN D Gợi ý đáp án I/Yêu cầu chung – Nắm phương pháp làm văn nghị luận văn học. – Kết cấu chặt chẽ, rõ ràng. – Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, giàu hình ảnh. – Không mắc lỗi chính tả, cách dùng từ và ngữ pháp. – Khuyến khích những bài sáng tạo. II/Yêu cầu cụ thể a/ Đảm bảo cấu trúc của một bài văn điểm -Điểm Trình bày đủ 3 phần Mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài Dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề. + Thân bài Tổ chức nhiều đoạn văn và liên kết chặt chẽ với nhau làm sáng tỏ vấn đề. + Kết bài Khái quát được vấn đề, thể hiện được cảm xúc cá nhân. – Điểm Trình bày đủ 3 phần nhưng chưa rõ ý, rời rạc. – Điểm 0 Thiếu mở bài, kết bài. Thân bài chỉ có 1 đoạn. b/ Xác định đúng vấn đề nghị luận điểm Phân tích hình ảnh người anh hùng Từ Hải Chí Khí anh hùng trích Truyện Kiều –Nguyễn Du để làm sáng tỏ nhận định của Hoài Thanh. – Điểm Xác định đúng vấn đề nghị luận. – Điển Xác định chưa rõ vấn đề, còn chung chung. – Điểm 0 Xác định sai vấn đề. c/ Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp, các luận điểm triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ, sử dụng tốt các thao tác, kết hợp giữa lập luận và dẫn chứng . điểm. -Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau điểm + Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích, vấn đề nghị luận. + Giải thích vấn đề nghị luận Đoạn trích Chí Khí anh hùng đã ca ngợi Từ Hải là trang anh hùng của đất trời, là người có khí phách có quyết tâm mạnh mẽ trong hành động, suy nghĩ và tình cảm. + Phân tích Có thể trình bày theo định hướng sau. – Hành động dứt khoát, nhanh chóng, bất ngờ, dám nghĩ dám làm của người anh hùng Từ Hải. – Lí tưởng, khát vọng tung hoành của người anh hùng được đặt trong không gian rộng “ trời bể” của “ bốn phương”. – Đặc biệt hình ảnh ở hai câu cuối nhấn mạnh sự dứt khoát, mạnh mẽ của Từ Hải, chàng sẵn sàng ra đi, sẵn sàng hòa mình vào đất trời để thực hiện chí lớn. * Nghệ thuật điểm – Nghệ thuật miêu tả nhân vật tinh tế. – Sử dụng hình ảnh ứơc lệ, điển cố; ngôn ngữ đối thoại trực tiếp. – Sử dụng nhuần nhuyễn từ ngữ Hán –Việt và ngôn ngữ bình dân. Đánh giá điểm Nhận định trên hoàn toàn đúng về nhân vật Từ Hải. Thông qua nhân vật Từ Hải, Nguyễn Du muốn thể hiện ước mơ của mình về một xã hội công bằng và tự do. Ông nhìn Từ Hải với thái độ ca ngợi, ngưỡng mộ, trân trọng. d/ Sáng tạo diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức; đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ đặt câu. điểm Lưu ý Học sinh phải có dẫn chứng khi làm bài, phân tích nghệ thuật và nội dung. Cách cho điểm – Điểm 6 – 7 làm sáng tỏ yêu cầu đề. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc và sáng tạo; có thể còn vài sai sót về chính tả, cách dùng từ. – Điểm 4 – 5 Cơ bản làm sáng tỏ yêu cầu đề. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ,; có thể còn vài sai sót về chính tả, cách dùng từ, ngữ pháp. – Điểm 2 -3 Chưa làm sáng tỏ yêu cầu đề, phần phân tích còn sơ sài. Bố cục không rõ ràng, lập luận chưa có sức thuyết phục; có thể còn nhiều lỗi chính tả, cách dùng từ, ngữ pháp. – Điểm 1 Chưa hiểu đề, sai lạc về kiến thức, mắc nhiều lỗi về diễn đạt. – Điểm 0 không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề.
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức đề số 1 Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức kèm theo hướng dẫn giải chi tiết. Thông qua đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm hành vi sao chép với mục đích thương thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10 sách Kết nối tri thức đề số 1ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IIMôn Ngữ văn – Lớp 10Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sốngThời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đềI. ĐỌC HIỂU điểmĐọc văn bảnCảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thân chớ phải lợi danh thanh hớp nguyệt nghiêng chén,Ngày vắng xem hoa bợ 1 rợp chồi cành chim kết tổ,Ao quang mấu ấu 2 cá nên nhiều tiêu sái 3 lòng ngoài thế,Năng một ông này đẹp thú nàyĐào Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học xã hội, 1976Chú thích1 Bợ cây chăm nom, săn sóc cây2 Mấu ấu mầm cây củ ấu.4 Tiêu sái thảnh thơi, thoát tục.5 Năng có thể, chọn đáp án đúngCâu 1 Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc nội dung nào trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi?Tư tưởng nhân nghĩaTình yêu thiên nhiênƯu tư về thế sựTình yêu đất nướcCâu 2 Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào?Thể thơ tự doThể thơ thất ngônThể thơ tứ tuyệtThể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngônCâu 3 Bài thơ Ngôn chí 10 đã thể hiện nội dung nào dưới đây?Tình yêu thiên nhiên say đắm, nồng nàn của bậc hiền nhânSự gắn bó với làng quê của một nông dân hồn hậu, chất phácCách thưởng thức thiên nhiên của một nghệ sĩThiên nhiên đầy ắp chất nhạc, chất họaCâu 4 Nghệ thuật đối - chính đối được sử dụng trong cặp câu nào của bài thơ Ngôn chí 10?ĐềThựcLuậnKếtCâu 5 Câu thơ “Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy” được hiểu như thế nào?Quang cảnh vắng vẻ ở nơi chùa chiềnQuang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa, lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tuLòng người dửng dưng như thầy chùa chân tuLòng người như cảnh tĩnh lặng, hoang vắngCâu 6 Dòng nào nói lên nội dung câu thơ “Có thân chớ phải lợi danh vậy?”Thân chớ bị vây bọc, lệ thuộc vào danh lợiCó thân phải có danh lợiSống trong vòng vây danh lợi mới thú vịDanh lợi là giá trị của bản thânCâu 7 Câu thơ “Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén” được hiểu như thế nào?Uống rượu nghiêng chén uống cả trăngUống rượu và ngắm trăng trong chénThưởng trăng và uống rượu – thú vui tao nhãNghiêng chén uống rượu như hớp cả bóng trăng trong chénTrả lời câu hỏi/ thực hiện các yêu cầuCâu 8 Ấn tượng của anh/chị về hình ảnh thiên nhiên qua hai câu thơ “Cây rợp chồi cành chim kết tổ - Ao quang mấu ấu cá nên bầy”.Câu 9 Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện qua hai câu thực của bài 10 Viết từ 5-7 câu nêu cảm nhận của anh/chị về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí VIẾT điểmHãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh/chị về danh và lợi trong cuộc sống hiện vừa giới thiệu tới các bạn đọc Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề kiểm tra dựa theo cấu trúc mới, hi vọng qua bài viết các bạn sẽ có thêm tư liệu để ôn thi trong kì thi sắp mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán lớp 10, Ngữ văn 10, Tiếng Anh lớp 10, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10....
Trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 10 có đáp ánTrắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 10 học kì 2 có đáp ánVới mục tiêu giúp các bạn học sinh lớp 10 hệ thống và củng cố lại một số kiến thức trong học kì 2 của môn Ngữ Văn, VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc bài test Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 10. Tham gia làm bài test để kiểm tra xem bạn nắm vững bài học đến đâu nhé! Chúc các bạn làm bài tốt!Câu 1Đoạn trích Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn đã khắc họa thành công hình ảnh Đại Vương Trần Quốc Tuấn ở hai phương diện lớn. Đó là những phương diện gì? A. Tài năng và lòng ái quốc. B. Tài năng và lòng trung quân. C. Tài năng và nhân cách. D. Nhân cách và sự nghiêm minh. Câu 2Dòng nào không nêu đúng đặc điểm của nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên? A. Tác giả chú trọng xây dựng ngôn ngữ nhân vật để thể hiện đậm nét tính cách các nhân vật đó. B. Tác giả tập trung miêu tả chi tiết, sinh động đặc điểm ngoại hình nhân vật. C. Tác giả miêu tả thái độ, cử chỉ, hành động của nhân vật trước những sự kiện, tình huống cụ thể để làm nổi bật tính cách nhân vật. D. Tác giả đưa ra những đánh giá, nhận xét trực tiếp về phẩm chất của nhân vật. Câu 3Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyễn Dữ, thái độ thản nhiên của Tử Văn khi chàng nghe những lời đe dọa của viên Bách hộ không chứng tỏ điều gì? A. Lòng tự tin vào chính nghĩa của nhân vật. B. Sự khinh bạc của nhân vật. C. Bản lĩnh cứng cỏi của nhân vật. D. Sự thông minh, tài ứng phó linh hoạt của nhân vật. Câu 4Hình thức đối đối giữa các đoạn thơ, các câu thơ câu, đối trong nội bộ một cụm từ, một câu trong đoạn trích Nỗi thương mình của Nguyễn Du không nhằm tạo tác dụng gì? A. Làm cho lời thơ khúc triết, tạo được nhiều ấn tượng hơn. B. Việc sử dụng hình thức đối khiến cho nhịp thơ có thể thay đổi linh hoạt, diễn tả sinh động, chính xác những cung bậc tâm trạng khác nhau của nhân vật. C. Là những điểm nhấn trong câu thơ có tác dụng nhấn mạnh nội dung diễn đạt. D. Sự đối xứng trong hình thức thơ góp phần thể hiện sự đối lập trong nội dung bài thơ đối lập giữa cuộc sống bề ngoài phong lưu, thác loạn chốn lầu xanh với sự thấm thía, đau xót, sự ý thức sâu sắc về nhân phẩm của Kiều. Câu 5Thành công nghệ thuật tiêu biểu nhất của đoạn trích Hồi trống Cổ Thành là gì? A. Chi tiết tiêu biểu, chọn lọc, sinh động. B. Miêu tả sâu sắc tâm lí nhân vật. C. Sử dụng rất điêu luyện thủ pháp đối lập để khắc họa tính cách nhân vật. D. Tạo tình huống giàu kịch tính giúp bộc lộ nổi bật tính cách của nhân vật. Câu 6Qua lời bình luận của các bô lão và của nhân vật Khách trong bài phú Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu, có thể khẳng định yếu tố nào sau đây giữ vai trò quan trọng nhất trong việc làm nên chiến thắng trên sông Bạch Đằng? A. Nhờ trời đất linh thiêng phù hộ. B. Nhờ địa thế sông núi có lợi cho ta. C. Nhờ có con người tài giỏi. D. Nhờ có quân đội hùng mạnh. Câu 7Về cách lập luận của bài Cáo của Nguyễn Trãi, nhận xét nào dưới đây không đúng? A. Các phần, các đoạn liên kết rất chặt chẽ với nhau. B. Sắp xếp bố cục theo trình tự phát triển của các sự kiện. C. Các sự kiện, chi tiết được đề cập tới không cụ thể, chi tiết mà thiên về khái quát, trừu tượng nhằm thể hiện nội dung tư tưởng của tác phẩm. D. Sợi dây liên hệ xuyên suốt các phần là tư tưởng nhân nghĩa. Câu 8Tác phẩm Chinh phụ ngâm ra đời trong bối cảnh lịch sử, văn hóa xã hội nào? A. Ra đời vào thời Lê Trung Hưng, lúc phong trào khởi nghĩa nông dân bùng lên mạnh mẽ đã khơi dậy tư tưởng tự do, khát vọng hạnh phúc trong đời sống xã hội và trong văn học. B. Ra đời vào cuối thế kỉ XVIII lúc các cuộc chinh chiến triền miên đã xô đẩy đàn ông vào vòng binh lửa, đàn bà vào cảnh phòng đơn gối chiếc, cô quả, tàn phai. C. Ra đời vào cuối thế kỉ XVIII khi tác giả thấu hiểu và cảm thông sâu sắc với tình cảnh của những người chinh phụ trong hoàn cảnh chiến tranh liên miên, quyền hạnh phúc lứa đôi của con người bị chà đạp. D. Ra đời vào giữa thế kỉ XVIII lúc phong trào phản chiến của nhân dân ngày càng mạnh mẽ gắn với sự thức tỉnh ý thức, khát vọng về quyền sống cá nhân, quyền được hưởng hạnh phúc của con người. Câu 9Câu thơ "Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em" trích Trao duyên của Nguyễn Du diễn tả tâm trạng gì của Thúy Kiều khi trao duyên cho em? A. Nàng hiểu và cảm thông cho hoàn cảnh của Thúy Vân nên không muốn ép uổng em. B. Kiều lo lắng cho tương lai của em và Kim Trọng sau buổi trao duyên này. C. Kiều cay đắng khi nghĩ đến việc phải trao tình yêu đầu trong sáng và sâu sắc cho em. D. Kiều xót xa khi mối duyên nàng trao cho em không trọn vẹn. Câu 10Xét về nghệ thuật kể chuyện, đoạn trích Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn do Ngô Sĩ Liên biên soạn được kể theo trình tự nào? A. Trình tự không gian. A. Trình tự không gian. C. Trình tự thời gian. D. Trình tự không gian kết hợp với trình tự thời gian. Câu 11Chân lí nào không được rút ra qua lời của các bô lão và của khách từ câu "Rồi vừa đi vừa ca rằng" đến hết trong bài Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu? A. Chỉ có "đức cao" mới có thể bảo vệ nền thái bình vững chắc của đất nước. B. Kẻ thù xâm lược phi nhân nghĩa bao giờ cũng tự chuốc lấy thất bại. C. Sông Bạch Đằng luôn luôn rộng lớn, tồn tại và con người hãy ngao du thưởng ngoạn hết mình. D. Những người anh hùng có công với nước luôn lưu danh thiên cổ. Câu 12Nguyễn Trãi buộc phải từ quan về ở ẩn vì A. sau khi đã hết lòng phò tá Lê Lợi thực hiện thành công sự nghiệp đánh đuổi quân xâm lược, ông thấy mình đã hoàn thành ước vọng, hoài bão lớn nhất của cuộc đời. B. vốn là một con người ưa tự do, phóng túng, ông không muốn bị giàng buộc bởi chốn quan trường, danh lợi. C. vốn là người ngay thẳng, cương trực, ông bị bọn nịnh thần ghen ghét tìm đủ mọi cách gièm pha, hãm hại. D. ông cảm thấy mệt mỏi và không còn phù hợp với thời kì mới, chế độ mới. Câu 13Đọc hai câu thơ trong bài Chí khí anh hùng của Nguyễn Du "Nửa năm hương lửa đương nồng - Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương".Hai câu thơ trên cho thấy Từ Hải là người như thế nào? A. Từ Hải đặt chuyện chí làm trai lớn hơn hạnh phúc. B. Từ Hải đã đặt nghĩa nước lên trên tình nhà, sẵn sàng hy sinh hạnh phúc cá nhân để hoàn thành nghĩa vụ với đất nước. C. Dù vui duyên mới, Từ Hải vẫn không quên chí làm trai của một đấng anh hào. D. Từ là một con người luôn say mê hoạt động, ham thích thú ngao du. Câu 14Hành động của Trương Phi trong đoạn trích Hồi trống Cổ Thành thể hiện tính cách gì ở nhân vật này? A. Khí khái. B. Nóng nảy, trọng lẽ phải. C. Nóng nảy, suy nghĩ đơn giản. D. Trung nghĩa. Câu 15Trong đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ, dịch giả đã sử dụng bút pháp chủ yếu gì? A. Tả cảnh ngụ tình. B. Độc thoại nội tâm. C. Tả cảnh. D. Tả tình. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 29/12/2016 Tham khảo thêmĐề kiểm tra Ngữ văn 15 phút lớp 10Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 10 - Văn bản "Ra-ma buộc tội"Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 10 - Văn bản "Uy-lít-xơ trở về"
de thi ngu van hoc ki 2 lop 10